Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất hằng năm huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An
DOI:
https://doi.org/10.55250/Jo.vnuf.14.4.2025.126-137Từ khóa:
Chỉ tiêu sử dụng đất, huyện Nghi Lộc, kế hoạch sử dụng đất hằng năm, quản lý đất đaiTóm tắt
Nghiên cứu nhằm đánh giá kết quả và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất (KHSDĐ) hằng năm tại huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An. Nghiên cứu sử dụng các phương pháp: điều tra thứ cấp, sơ cấp; đánh giá theo thang đo Likert, theo thời gian và chỉ tiêu sử dụng đất, theo tỉ lệ thực hiện các công trình. Kết quả nghiên cứu cho thấy, KHSDĐ hằng năm thường được phê duyệt chậm hơn so với quy định của pháp luật. Trong giai đoạn 2021 - 2024, có 78,70% chỉ tiêu thực hiện ở mức rất tốt; 4,63% chỉ tiêu ở mức tốt; 4,63% chỉ tiêu ở mức trung bình; 5,56% chỉ tiêu ở mức kém; 6,48% chỉ tiêu ở mức rất kém. Tỷ lệ thực hiện các dự án rất thấp và có xu hướng giảm dần qua các năm (từ 29,10% năm 2022 xuống còn 9,76% năm 2024). Tổng hợp kết quả điều tra 40 cán bộ cho thấy có 2/10 tiêu chí được đánh giá ở mức rất tốt, 8/10 tiêu chí ở mức tốt. Để nâng cao hiệu quả thực hiện KHSDĐ cần thực hiện đồng bộ các nhóm giải pháp sau: Tăng cường công tác quản lý; Đẩy mạnh huy động nguồn lực; Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động và tăng cường sự tham gia của cộng đồng; Tạo lập quỹ đất dự phòng; Ứng dụng công nghệ và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai tổng thể.
Tài liệu tham khảo
[1]. Quốc hội (2013). Luật Đất đai 2013; Luật số: 45/2013/QH13.
[2]. Đỗ Thị Tám, Đỗ Đình Hiệu, Trương Đỗ Thuỳ Linh & Nguyễn Thị Hồng Hạnh (2023). Đánh giá công tác lập và thực hiện QH, KHSDĐ cấp huyện: trường hợp nghiên cứu tại huyện Thọ Xuân, tỉnh Nghệ An. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Lâm nghiệp.
DOI: 10.55250/jo.vnuf.12.4.2023.145-156.
[3]. Quốc hội (2024). Luật Đất đai số 31/2024/QH15.
[4]. Chính phủ (2014). Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai.
[5]. Chính phủ (2024). Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/07/2024. Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
[6]. UBND huyện Nghi Lộc ( 2024). Đánh giá tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển KT - XH năm 2024; triển khai nhiệm vụ giải pháp trọng tâm năm 2025.
[7]. Chi cục Thống kê tỉnh Nghệ An (2025). Niên giám thống kê tỉnh Nghệ An. NXB. Thống kê.
[8]. UBND tỉnh Nghệ An (2022a). Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 10/10/2022 về việc phê duyệt QHSDĐ đến năm 2030 và KHSDĐ năm đầu của QHSDĐ huyện Nghi Lộc.
[9]. Likert R. (1932). A Technique for the Measurement of Attitudes. Archives of Psychology. 140(55).
[10]. Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008). Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS. NXB. Hồng Đức, Thành phố Hồ Chí Minh: Tập 1 và 2.
[11]. Nguyễn Thị Hồng Hạnh, Trần Thanh Lương & Nguyễn Thị Hải (2023). Đánh giá kết quả thực hiện KHSDĐ hàng năm huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Lâm nghiệp. 6: 95-107.
DOI: 10.55250/jo.vnuf.2022.6.095-107
[12]. Quốc hội (2018). Luật số 35/2018/QH14 về Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018.
[13]. UBND tỉnh Nghệ An (2021). Quyết định số 29/QĐ-UBND ngày 14/01/2021 về việc phê duyệt KHSDĐ năm 2021 của huyện Nghi Lộc.
[14]. UBND tỉnh Nghệ An (2022b). Quyết định số 404/QĐ-UBND ngày 11/10/2022 về việc phê duyệt KHSDĐ năm 2022 của huyện Nghi Lộc.
[15]. UBND tỉnh Nghệ An (2022c). Quyết định số 489/QĐ-UBND ngày 01/11/2022 về việc phê duyệt Bổ sung KHSDĐ năm 2022 của huyện Nghi Lộc.
[16]. UBND tỉnh Nghệ An ( 2023). Quyết định số 139/QĐ-UBND ngày 06/04/2023 về việc phê duyệt KHSDĐ năm 2023 của huyện Nghi Lộc.
[17]. UBND tỉnh Nghệ An (2024a). Quyết định số 48/QĐ-UBND ngày 05/02/2024 về việc phê duyệt KHSDĐ năm 2024 của huyện Nghi Lộc.
[18]. UBND tỉnh Nghệ An (2024b). Quyết định số 429/QĐ-UBND ngày 16/12/2024 về việc phê duyệt Điều chỉnh KHSDĐ năm 2024 của huyện Nghi Lộc.
[19]. UBND tỉnh Nghệ An (2025). Quyết định số 47/QĐ-UBND Ngày 18/04/2025, về việc phê duyệt KHSDĐ năm 2025 huyện Nghi Lộc.
[20]. Nguyễn Đình Trung & Nguyễn Quang Thi (2025). Đánh giá kết quả thực hiện KHSDĐ hằng năm thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 5: 90-100.
[21]. Đỗ Thị Tám, Nguyễn Anh Tuấn, Nguyễn Thị Hồng Hạnh, Nguyễn Bá Long & Trương Đỗ Thùy Linh (2023). Đánh giá kết quả thực hiện QH, KHSDĐ thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2011-2021. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn. 3: 87-100.
[22]. Nguyễn Thị Hồng Hạnh & Nguyễn Phương Thảo (2025). Đánh giá việc thực hiện QH, KHSDĐ phục vụ đô thị hóa tại thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Lâm nghiệp. 14(1): 092-102.
DOI: 10.55250/Jo.vnuf.14.1.2025.092-102.
[23]. Đỗ Thị Tám, Nguyễn Duy Kiên, Phạm Anh Tuấn & Nguyễn Thị Hồng Hạnh (2022). Đánh giá tình hình thực hiện QH, KHSDĐ thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn. 8: 89-100.