Phân tích dấu vết các-bon trong sản xuất ván sàn gỗ Sồi trắng tại Công ty sản xuất đồ gỗ ở Thành phố Hồ Chí Minh

Các tác giả

  • Tăng Thị Kim Hồng Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh https://orcid.org/0000-0003-1472-6454
  • Nguyễn Trần Tiến Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh
  • Nguyễn Lê Hồng Thúy Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh
  • Mai Phúc An Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh
  • Đặng Minh Hải Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh

DOI:

https://doi.org/10.55250/Jo.vnuf.14.6.2025.135-146

Từ khóa:

Dấu vết các-bon, đánh giá vòng đời, giảm thải các-bon, ván sàn gỗ Sồi trắng

Tóm tắt

Bài báo trình bày nghiên cứu đánh giá dấu vết các-bon của ván sàn làm bằng gỗ Sồi trắng được sản xuất từ một công ty sản xuất sản phẩm gỗ nội ngoại thất tại Thành phố Hồ Chí Minh. Phạm vi của nghiên cứu Đánh giá Vòng đời (LCA) là “từ khai thác đến cổng nhà máy” (cradle to gate) với các giai đoạn tùy chọn (các giai đoạn cuối vòng đời C1–C4 và D) theo tiêu chuẩn ISO 14040, ISO 14044 và ISO 14067, sử dụng các hệ số phát thải từ cơ sở dữ liệu ecoinvent thông qua phần mềm SimaPro (phiên bản 9.5.0.1). Kết quả cho thấy giai đoạn sản xuất (các mô-đun A1–A3) là nguồn đóng góp chính, chiếm 12,2 kgCO₂tđ/m², trong đó công đoạn sản xuất (mô-đun A3) là nguồn phát thải lớn nhất. Giai đoạn xử lý cuối vòng đời (C4) đóng góp 1,74 kgCO₂tđ/m², trong khi các giai đoạn C1, C2 và C3 lần lượt đóng góp 0; 0,147; và 0,260 kgCO₂tđ/m². Giai đoạn D mang lại một khoản tín dụng –0,442 kgCO₂tđ/m² nhờ tái chế vào cuối vòng đời của sản phẩm. Những kết quả nghiên cứu thu được đã chỉ ra vai trò thiết yếu của việc giảm phát thải các-bon trong giai đoạn sản xuất, đặc biệt thông qua việc sử dụng nguồn điện tái tạo và tối ưu hóa hiệu suất vận hành. Khi được kết hợp với các giải pháp thu hồi và tái chế ở giai đoạn cuối vòng đời, các cách tiếp cận này có khả năng làm giảm đáng kể tổng dấu vết các-bon, đồng thời khẳng định vai trò của ván sàn gỗ Sồi trắng như một sản phẩm xây dựng từ gỗ có đóng góp quan trọng trong việc giảm thiểu phát thải khí nhà kính.

Tài liệu tham khảo

[1]. Nguyễn Thùy Mỹ Linh, Vũ Tấn Phương, Lê Thị Thu Hằng, Hoàng Nguyễn Việt Hoa & Nguyễn Anh Dũng (2022). Dấu vết các-bon trong sản xuất gỗ tròn, gỗ xẻ và dăm gỗ từ rừng trồng keo ở vùng Đông Bắc Bộ. Tạp chí Khoa học Lâm nghiệp. 1: 115-128.

[2]. Lao W., Han Y. & You J. (2024). Carbon footprint as an environmental indicator for wood flooring industry in China. Case Studies in Construction Materials. 21: e03594. DOI: 10.1016/j.cscm.2024.e03594.

[3]. Mahalle L. (2011). A Comparative Life Cycle Assessment of Canadian Hardwood Flooring with Alternative Flooring Types. FPInnovations. Truy cập từ https://library.fpinnovations.ca/link/fpipub39376.

[4]. Bergman R. D., Gu H., Falk R. H. & Napier T. R. (2010). Using reclaimed lumber and wood flooring in construction: Measuring environmental impact using life-cycle inventory analysis. Proceedings of the International Convention of Society of Wood Science and Technology and United Nations Economic Commission for Europe--Timber Committee. October 11-14, 2010, Geneva, Switzerland. 11 p.: Paper WS-11. Truy cập từ https://www.fpl.fs.usda.gov/documnts/pdf2010/fpl_2010_bergman002.pdf.

[5]. Lao W. (2024). Assessing environmental burdens of China's wooden flooring production based on life‑cycle assessment. Journal of Cleaner Production. 446(93): 141341. DOI: 10.1016/j.jclepro.2024.141341 .

[6]. Hubbard S. S., Bowe S. A. (2010). A Gate-To-Gate Life-Cycle Inventory of Solid Hardwood Flooring in the Eastern US. Wood and Fiber Science. (42): 79-89. Truy cập từ:

https://wfs.swst.org/index.php/wfs/article/view/1494/1494.

[7]. National Wood Flooring Association (2022). Cradle-to-grave EPD for industry average solid wood flooring products. Truy cập từ https://nwfa.org/wp-content/uploads/2025/06/Engineered-Wood-Flooring-EPD-20250603.pdf.

[8]. Decorative Hardwoods Association, National Wood Flooring Association (2022). Cradle-to-grave EPD for industry average engineered wood flooring products.

Truy cập từ https://nwfa.org/wp-content/uploads/2025/06/Engineered-Wood-Flooring-EPD-20250603.pdf.

[9]. International Organization for Standardization (2006). ISO 14040: Environmental management — Life cycle assessment — Principles and framework.

[10]. International Organization for Standardization (2006). ISO 14044: Environmental management—Life cycle assessment—Requirements and guidelines.

[11]. International Organization for Standardization (2018). ISO 14067: Greenhouse gases — Carbon footprint of products — Requirements and guidelines for quantification.

[12]. European Platform on LCA (2020). Annex C - European Platform on LCA. Truy cập từ https://eplca.jrc.ec.europa.eu/permalink/Annex_C_V2.1_May2020.xlsx.

[13]. Life Cycle Initiative (2011). Global guidance principles for Life Cycle Assessment databases: a basis for greener processes and products. United Nations Environment Programme, Paris, France. 156.

Truy cập từ https://www.lifecycleinitiative.org/wp-content/uploads/2012/12/2011%20-%20Global%20Guidance%20Principles.pdf.

[14]. European Committee for Standardization. (2019). EN 15804:2012+A2:2019 – Sustainability of construction works – Environmental product declarations – Core rules for the product category of construction products.

[15]. Heidari M. D., Bergman R. D., Salazar J., Hubbard S. S. & Bowe S. A. (2019). Life-cycle assessment of solid hardwood flooring in the Eastern United States. U.S. Department of Agriculture, Forest Service, Forest Products Laboratory, Madison, WI, USA. DOI: 10.2737/FPL-RP-717.

Tải xuống

Đã Xuất bản

15/10/2025

Cách trích dẫn

Tăng Thị Kim Hồng, Nguyễn Trần Tiến, Nguyễn Lê Hồng Thúy, Mai Phúc An, & Đặng Minh Hải. (2025). Phân tích dấu vết các-bon trong sản xuất ván sàn gỗ Sồi trắng tại Công ty sản xuất đồ gỗ ở Thành phố Hồ Chí Minh. TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LÂM NGHIỆP, 14(6), 135–146. https://doi.org/10.55250/Jo.vnuf.14.6.2025.135-146

Số

Chuyên mục

Kỹ thuật và Công nghệ

Các bài báo được đọc nhiều nhất của cùng tác giả