Định danh một số loài cây dược liệu bằng chỉ thị DNA mã vạch phục vụ sản xuất sản phẩm chăm sóc sức khỏe hữu cơ sinh học

Các tác giả

  • Hà Bích Hồng Trường Đại học Lâm nghiệp
  • Hà Minh Tuân Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
  • Vũ Thị Ánh Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
  • Cao Thị Việt Nga Trường Đại học Lâm nghiệp
  • Trần Thanh Tùng Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Lâm Đồng
  • Nguyễn Thế Hưởng Trường Đại học Lâm nghiệp

DOI:

https://doi.org/10.55250/Jo.vnuf.14.3.2025.012-021

Từ khóa:

Cây dược liệu, DNA mã vạch, ITS2, rbcL, trnH-psbA

Tóm tắt

Cây dược liệu là thành phần thiết yếu trong các sản phẩm chăm sóc sức khỏe tự nhiên và rất được người tiêu dùng ưa chuộng. Tuy nhiên, tình trạng thiếu hụt nguồn cung trong nước dẫn đến việc lưu hành dược liệu không rõ nguồn gốc, kém chất lượng trên thị trường, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến uy tín sản phẩm và thương hiệu. Trước thực trạng này, việc giám định và truy xuất nguồn gốc cây dược liệu trở nên vô cùng quan trọng để đảm bảo chất lượng và tính minh bạch. Nghiên cứu này đã tiến hành giám định ba loài cây dược liệu là Hương nhu trắng, Tía tô và Sả chanh bằng cách sử dụng các chỉ thị DNA mã vạch (rbcL, trnH – psbA và ITS2). Kết quả phân tích tự nucleotide, khi so sánh với cơ sở dử liệu GenBank, cho thấy các mẫu Hương nhu trắng (Ocimum gratissimum), Tía tô (Perilla frutescens) và Sả chanh (Cymbopogon citratus) có mức độ tương đồng từ 99,44% đến 100%. Trình tự nucleotide vùng gen rbcL của ba loài này đã được đăng ký trên GenBank với các mã số lần lượt là PQ120591, PQ120592 và PQ120593; vùng gen trnH-psbA là PQ120594, PQ120595, PQ120596; và vùng gen ITS2 là PQ143346, PQ143347, PQ143348. Nghiên cứu này không chỉ cung cấp cơ sở khoa học để xác định giống cây dược liệu có giá trị kinh tế, mà còn hỗ trợ phát triển vùng chuyên canh bền vững, từ đó đảm bảo nguồn cung chất lượng cao và khả năng truy xuất nguồn gốc cho thị trường.

Tài liệu tham khảo

. Đỗ Tất Lợi (2004). Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam. Nhà xuất bản Y học. 638-640.

. Phạm Hoàng Hộ (2021). Cây cỏ Việt Nam-Quyển I.

. CBOL Plant Working Group (2009). A DNA barcode for land plants. 12794-12797. Proceedings of the National Academy of Sciences of the United States of America.

. K Vijayan & CH Tsou (2010). DNA barcoding in plants: taxonomy in a new perspective. Current science: 1530-1541.

. Wenqin Wang, Yongrui Wu, Yiheng Yan, Marina Ermakova, Randall Kerstetter & Joachim (2010). DNA barcoding of the Lemnaceae, a family of aquatic monocots. BMC Plant Biology Messing. 10: 1-11.

. Hui Yao, Jingyuan Song, Chang Liu, Kun Luo, Jianping Han, Ying Li, Xiaohui Pang, Hongxi Xu, Yingjie Zhu & Peigen Xiao (2010). Use of ITS2 region as the universal DNA barcode for plants and animals. PloS one 5(10): e13102.

. W John Kress & David L Erickson (2007). A two-locus global DNA barcode for land plants: the coding rbcL gene complements the non-coding trnH-psbA spacer region. PLoS one. 2(6): e508.

. Yonghua Li, Jinlan Ruan, Shilin Chen, Jingyuan Song, Kun Luo, Dong Lu & Hui Yao (2010). Authentication of Taxillus chinensis using DNA barcoding technique. J Med Plants Res. 4(24): 2706-2709.

. Thomas J White, Thomas Bruns, SJWT Lee, John Taylor (1990). Amplification and direct sequencing of fungal ribosomal RNA genes for phylogenetics. PCR protocols: a guide to methods & applications .18(1): 315-322.

. Tao Sang, Daniel J Crawford & Tod F Stuessy (1997). Chloroplast DNA phylogeny, reticulate evolution, and biogeography of Paeonia (Paeoniaceae). American journal of Botany. 84(8): 1120-1136.

. Tom A Hall (1999). BioEdit: a user-friendly biological sequence alignment editor and analysis program for Windows 95/98/NT. Nucleic acids symposium series. Oxford. 95-98.

. Sudhir Kumar, Glen Stecher, Koichiro Tamura (2016). MEGA7: molecular evolutionary genetics analysis version 7.0 for bigger datasets. Molecular biology & evolution. 33(7): 1870-1874.

. Nguyen Nhat Linh, Bui Manh Minh, Ha Hong Hanh, Huynh Thi Thu Hue, Nong Van Hai & Ha Van Huan (2017). Application of DNA barcodes in identification of

ginseng samples in the genus Panax L. Vietnam Journal of Biotechnology 15(1): 63-72.

. Nguyen Thi Phuong Trang & Nguyen Thi Hong Mai (2017). rbcL and rpoL gene sequences of Panax vietnamensis var. fuscidiscus and Panax vietnamensis, the background for identification and comparison. Academia Journal of Biology. 39(1): 80-85.

. Hà Văn Huân & Nguyễn Văn Phong (2015). Xác định đoạn mã vạch ADN cho Trà hoa vàng Tam Đảo (Camellia tamdaoensis Ninh et Hakoda): Loài cây đặc hữu của Việt Nam. Tạp chí Nông nghiệp và PTNT. 5: 123-130.

. Hà Bích Hồng, Chu Sỹ Cường, Nguyễn Văn Việt & Nguyễn Thế Hưởng (2021). Xác định một số trình tự ADN mã vạch phù hợp phục vụ giám định loài Râu Mèo (Orthosiphon Aristatus (Blume) Miq.). Tạp chí Khoa học và Công nghệ Lâm nghiệp. 2: 12-20

. Huynh Thi Thu Hue, Nguyen Thi Bich Ngoc, Dao Quang Ha, Le Thi Thu Hien & Nguyen Xuan Canh (2022). Analysis of DNA barcode region ITS and MatK in some Polyscias plants of Vietnam. TNU Journal of Science & Technology. 227(5): 318-325.

. Vũ Đình Duy, Trần Thị Việt Thanh, Phan Kế Lộc, Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Thị, Thanh Hương, Nguyễn Thị Hiên & Phan Kế Long (2020). Sử dụng vùng gen ITS-rDNA và matK để xác định loài Sâm thuộc chi Sâm (Panax) ở vùng núi Phu Xai Lai Leng, Kỳ Sơn, Nghệ An. Tạp chí Công nghệ Sinh học. 18(1): 75-85.

. Vũ Quang Nam, Vũ Đình Duy, Vũ Thị Thu Hiền & Lưu Thị Phương (2021). Sử dụng DNA mã vạch vùng gen nhân (ITS-rDNA) định danh loài hoa Trứng Gà Yên Tử (Magnolia sp.). Tạp chí Khoa học và Công nghệ Lâm nghiệp. 2: 42-48.

. Nguyễn Tiến Dũng, Trần Thị Thu Hà, Nguyễn Đức Huy, Trịnh Ngọc Ái & Nguyễn Phi Hùng (2024). Ứng dụng chỉ thị mã vạch DNA-ITS2 để định danh một số mẫu dược liệu. Bản B của Tạp chí Khoa học và Công nghệ Việt Nam. 66(1): 24-28.

. Shilin Chen, Hui Yao, Jianping Han, Chang Liu, Jingyuan Song, Linchun Shi, Yingjie Zhu, Xinye Ma, Ting Gao & Xiaohui Pang (2010). Validation of the ITS2 region as a novel DNA barcode for identifying medicinal plant species. PloS one. 5(1): e8613.

Tải xuống

Đã Xuất bản

15/06/2025

Cách trích dẫn

Bích Hồng, H., Minh Tuân, H., Thị Ánh, V., Thị Việt Nga, C., Trần Thanh Tùng, & Thế Hưởng, N. (2025). Định danh một số loài cây dược liệu bằng chỉ thị DNA mã vạch phục vụ sản xuất sản phẩm chăm sóc sức khỏe hữu cơ sinh học. TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LÂM NGHIỆP, 14(3), 012–021. https://doi.org/10.55250/Jo.vnuf.14.3.2025.012-021

Số

Chuyên mục

Công nghệ sinh học và Giống cây trồng

Các bài báo được đọc nhiều nhất của cùng tác giả

1 2 > >>