Mô hình phân bố tần suất đường kính và chiều cao rừng kín thường xanh tại Mường Phăng, Điện Biên


Các tác giả

  • Lê Đức Thắng Viện Nghiên cứu và Phát triển Vùng, Bộ Khoa học và Công nghệ
DOI: https://doi.org/10.55250/Jo.vnuf.13.3.2024.055-066

Từ khóa:

cấu trúc rừng, hàm phân phối xác suất, phân bố đường kính và chiều cao, rừng thứ sinh nhân tác

Tóm tắt

Mô hình hóa phân bố tần suất đường kính và chiều cao có vai trò quan trọng trong đánh giá và quản lý rừng hiệu quả. Trong nghiên cứu này, đã thiết lập 9 ô tiêu chuẩn kích thước mỗi ô 1.000 m2 theo phương pháp chọn mẫu phân tầng ngẫu nhiên để thu thập dữ liệu những loài cây gỗ có đường kính ngang ngực từ 6 cm trở lên tại các trạng thái rừng trung bình, nghèo và nghèo kiệt thuộc kiểu rừng kín cây lá rộng thường xanh ẩm, á nhiệt đới núi thấp tại Ban quản lý rừng Di tích lịch sử và Cảnh quan Môi trường Mường Phăng. Các hàm phân phối xác suất Normal, Lognormal, Gamma, Exponential, Weibull, Sinh-Arcsinh (SHASH), và Johnson’s SB (JSB) được sử dụng để ước tính tham số cho từng phân bố đường kính, chiều cao, và được kiểm định bằng tiêu chuẩn Kolmogorov-Smirnov và Anderson-Darling. Sự phân bố đường kính và chiều cao ở cả 3 trạng thái rừng đều thể hiện độ lệch dương có khuynh hướng tăng dần theo thứ tự từ trạng thái rừng nghèo đến rừng trung bình và cuối cùng là rừng nghèo kiệt. Phân phối Weibull và Gamma là phù hợp nhất để mô hình hóa quy luật phân bố đường kính và chiều cao lâm phần cho cả ba trạng thái rừng trung bình, nghèo, và nghèo kiệt. Kết quả là cơ sở để xây dựng kế hoạch và áp dụng hiệu quả các biện pháp lâm sinh nhằm phát huy tối đa khả năng diễn thế tự nhiên.

Tài liệu tham khảo

. Bộ NN&PTNT (2001). Quy phạm thiết kế kinh doanh rừng (QPN 6-84). Văn bản tiêu chuẩn kỹ thuật lâm sinh. Tập II. Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.

. Thái Văn Trừng (1999). Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới ở Việt Nam. Nxb Khoa học kĩ thuật, Hà Nội.

. Sở NN&PTNT tỉnh Điện Biên (2020). Phương án quản lý rừng bền vững giai đoạn 2021 - 2023 (Ban quản lý rừng di tích lịch sử và cảnh quan môi trường Mường Phăng).

. Khongor Tsogt, Tsogt Zandraabal & Chinsu Lin (2013). Diameter and height distributions of natural even-aged pine forests (Pinus sylvestris) in Western Khentey, Mongolia. Taiwan J For Sci. 28(1): 29-41.

. Ai-guo Duan, Jian-guo Zhang, Xiong-qing Zhang & Cai-yun He (2013). Stand diameter distribution modelling and prediction based on Richards function. PloS one. 8(4): e62605.

. Maryam Kazempour Larsary, Kambiz Taheri Abkenar, David Pothier, Hassan Pourbabaei & Farhad Fadaie Khoshkebijari (2016). Comparison of probability distribution functions applied to tree diameter and height of three development stages in a mixed beech (fagus orientalis lipsky) forest in hyrcanean region of iran. Forestry Ideas. 22(1): 65-84.

. Renato Augusto Ferreira de Lima, João Luís Ferreira Batista & Paulo Inácio Prado (2015). Modeling tree diameter distributions in natural forests: an evaluation of 10 statistical models. Forest Science. 61(2): 320-327,ROBSON B LIMA, Lina Bufalino, FRANCISCO T ALVES, José AA DA Silva & Rinaldo LC Ferreira (2017). Diameter distribution in a Brazilian tropical dry forest domain: predictions for the stand and species. Anais da Academia Brasileira de Ciências. 89: 1189-1203.

. Mehrdad Mirzaei, Jalal Aziz, Ali Mahdavi & Asma Mohammad Rad (2016). Modeling frequency distributions of tree height, diameter and crown area by six probability functions for open forests of Quercus persica in Iran. Journal of forestry research. 27: 901-906.

. Trần Văn Con (1991). Khả năng ứng dụng mô phỏng toán để nghiên cứu một vài đặc trưng cấu trúc và động thái của hệ sinh thái rừng Khộp ở Tây Nguyên. Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam.

. Lê Sáu (1996). Nghiên cứu một số đặc điểm cấu trúc rừng và đề xuất các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cho phương thức khai thác chọn nhằm sử dụng rừng bền vững ở Kon Hà Nừng - Tây Nguyên. Trường Đại học Lâm nghiệp.

. Trần Cẩm Tú (1999). Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc và tăng trưởng rừng tự nhiên phục hồi sau khai thác làm cơ sở đề xuất một số biện pháp xử lý lâm sinh trong điều chế rừng ở Hương Sơn - Hà Tĩnh. Trường Đại học Lâm nghiệp. 158.

. Bộ NN&PTNT (2018). Quy định về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng (Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018).

. Douglas G Altman & J Martin Bland (1995). Statistics notes: the normal distribution. Bmj. 310(6975): 298.

. MJ Fryer (1989). Lognormal Distributions: Theory and Applications. Wiley Online Library.

. Herbert CS Thom (1958). A note on the gamma distribution. Monthly weather review. 86(4): 117-122.

. Albert W Marshall & Ingram Olkin (1967). A multivariate exponential distribution. Journal of the American Statistical Association. 62(317): 30-44.

. Waloddi Weibull (1951). A statistical distribution function of wide applicability. Journal of applied mechanics. 18(3): 293-297.

. Teresa Fidalgo Fonseca, Carlos Pacheco Marques & Bernard R Parresol (2009). Describing maritime pine diameter distributions with Johnson's SB distribution using a new all-parameter recovery approach. Forest Science. 55(4): 367-373.

. M Chris Jones & Arthur Pewsey (2009). Sinh-arcsinh distributions. Biometrika. 96(4): 761-780.

. Nguyễn Văn Tuấn (2014). Phân tích số liệu với R. Nxb Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh.

. George W Snedecor & William G Cochran (1989). Statistical Methods, eight edition. Iowa state University press, Ames, Iowa. 1191(2): 491.

. R Core Team (2016). R: A language and environment for statistical computing. R Foundation for Statistical Computing, Vienna, Austria. http://www.R-project.org.

. Thomas Nord-Larsen & Quang V Cao (2006). A diameter distribution model for even-aged beech in Denmark. Forest ecology and management. 231(1-3): 218-225.

. Khosro Mohammadalizadeh, Manouchehr Namiranian, Mahmood Zobeiri, Abd Alhosein Hoorfar & Mohajer Mohammad Reza Marvie (2013). Modeling of frequency distribution of tree-s height in uneven-aged stands (case study: gorazbon district of khyroud forest). Journal of Forest and Wood products (JFWP). 66(2): 156-165.

Tải xuống

Số lượt xem: 95
Tải xuống: 49

Đã Xuất bản

15/06/2024

Cách trích dẫn

Đức Thắng, L. (2024). Mô hình phân bố tần suất đường kính và chiều cao rừng kín thường xanh tại Mường Phăng, Điện Biên. TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LÂM NGHIỆP, 13(3), 055–066. https://doi.org/10.55250/Jo.vnuf.13.3.2024.055-066

Số

Chuyên mục

Lâm học và Điều tra quy hoạch rừng

Các bài báo được đọc nhiều nhất của cùng tác giả