ĐẶC ĐIỂM TÍCH LŨY VẬT RƠI RỤNG DƯỚI TÁN RỪNG THỰC NGHIỆM TẠI NÚI LUỐT, TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

Các tác giả

  • Thạc sỹ Trần Thị Nhâm Khoa Lâm học, trường Đại học Lâm nghiệp
  • SV Đoàn Vũ Ngọc LInh
  • SV Hoàng Thị Giang
  • Sv Lò Thị Thúy
  • SV Vàng A Cu
  • SV Vàng Quang Thắng

Từ khóa:

Vật rơi rụng, Tích lũy, Rừng trồng, Núi Luốt

Tóm tắt

Bài báo trình bày kết quả đặc điểm tích lũy vật rơi rụng của ba trạng thái rừng trồng chính tại núi Luốt, Trường Đại học Lâm nghiệp. Mục tiêu của nghiên cứu nhằm đánh giá được lượng vật rơi rụng theo các bộ phận khác nhau của cây rừng và biến động lượng vật rơi rụng bổ sung, trả lại cho đất rừng theo thời gian nghiên cứu. Kết quả chỉ ra rằng: độ che phủ của vật rơi rụng dao động từ 55 – 85% với độ dày từ 2,10 – 4,12cm. Lượng vật rơi rụng là lá chiếm chủ yếu từ 68,3 – 82,1%; cành từ 13,2 – 21,5 %v à thấp nhất là các thành phần khác từ 4,7 – 10,2% tổng lượng vật rơi rụng. Tháng có vật rơi rụng nhiều nhất của rừng Thông mã vĩ + cây bản địa vào tháng 1 với khoảng 391,7 kg/ha/tháng; với rừng Keo tai tượng + cây bản địa vào tháng 12 là 481,7kg/ha/ tháng và rừng hỗn giao cây bản địa đạt khoảng 491,7 kg/ha/tháng vào tháng 1. Lượng vật rơi rụng đạt lớn nhất vào tháng 11, tháng 12 của năm trước và tháng 1, tháng 4 năm sau. Nghiên cứu được thực hiện trong khoảng thời gian dài hơn sẽ cho phép tìm ra tương quan giữa lượng vật rơi rụng tích lũy tại các thời điểm nghiên cứu với lượng tồn dư trong đất; từ đó dự báo được lượng vật rơi rụng tích lũy dưới các trạng thái rừng trồng theo tháng, mùa trong năm dễ dàng.

Tài liệu tham khảo

Vitousek, P.M., & Sanford, R. L., Nutrient cycling in moist tropical forest. Annual review of Ecology and Systematics. 1986: p. 137-167.

Moore, T.R., Trofymow, J. A., Prescott, C. E., Fyles, J., & Titus, B. D., Patterns of carbon, nitrogen and phosphorus dynamics in decomposing foliar litter in Canadian forests. Ecosystems, 2006. 9: p. 35-48.

Vesterdal, L., Schmidt, I. K., Callesen, I., Nilsson, L. O., & Gundersen, P., Carbon and nitrogen in forest floor and mineral soil under six common European tree species. Forest Ecology and Management, 2008. 255(1): p. 35-48.

Phạm Xuân, H., Giáo trình Sinh thái rừng. 2016: Trường Đại học Lâm nghiệp.

Xu, X., Hirata, E., & Shibata, H., Effect of typhoon disturbance on fine litterfall and related nutrient input in a subtropical forest on Okinawa Island, Japan. Basic and Applied Ecology, 2004. 5(3): p. 271-282.

Das, A.K., & Ramakrishnan, P. S., Litter dynamics in khasi pine (Pinus kesiya Royle ex Gordon) of north-eastern India. Forest Ecology and Management, 1985. 10(1-2): p. 135-153.

Hải, D.T., Nghiên cứu đặc điểm tích lũy, phân hủy và vai trò thủy văn của vật rơi rụng ở rừng phòng hộ đầu nguồn Hồ Thủy điện tỉnh Hòa Bình. 2016, Trường Đại học Lâm nghiệp.

Đã Xuất bản

05/06/2025

Cách trích dẫn

Trần Thị Nhâm, T. sỹ, Đoàn Vũ Ngọc LInh, S., Hoàng Thị Giang, S., Lò Thị Thúy, S., Vàng A Cu, S., & Vàng Quang Thắng, S. (2025). ĐẶC ĐIỂM TÍCH LŨY VẬT RƠI RỤNG DƯỚI TÁN RỪNG THỰC NGHIỆM TẠI NÚI LUỐT, TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP. TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LÂM NGHIỆP. Truy vấn từ https://journal.vnuf.edu.vn/vi/article/view/1895

Số

Chuyên mục

Lâm học và Điều tra quy hoạch rừng

Các bài báo được đọc nhiều nhất của cùng tác giả