Thành phần, phân bố và vai trò của côn trùng tại Vườn quốc gia Cát Bà, Hải Phòng

Các tác giả

  • Lê Bảo Thanh Trường Đại học Lâm nghiệp
  • Hoàng Thị Hằng Trường Đại học Lâm nghiệp
  • Đoàn Thanh Sơn Vườn quốc gia Cát Bà

DOI:

https://doi.org/10.55250/Jo.vnuf.14.4.2025.138-146

Từ khóa:

Đảo Cát Bà, đặc điểm phân bố, sinh cảnh, thành phần, Vườn quốc gia Cát Bà

Tóm tắt

Nghiên cứu áp dụng phương pháp điều tra theo tuyến và điểm nhằm xác định thành phần, phân bố và vai trò sinh thái của các loài côn trùng tại Vườn quốc gia Cát Bà. Kết quả nghiên cứu đã xác định được 401 loài thuộc 68 họ, 12 bộ côn trùng. Sự phân bố các loài côn trùng ở các dạng sinh cảnh có sự khác nhau. Tại khu vực rừng thứ sinh nghèo thường xanh mưa ẩm trên núi đá vôi số loài xác định được chiếm 32,17% tổng số loài. Khu vực là đất nương rẫy, canh tác nông nghiệp số loài chiếm 34,41%; khu vực có các loài cây bụi và cây tái sinh trên núi đá vôi chiếm 39,90%; khu vực đất trồng cây ăn quả, cây lâu năm chiếm 41,40%; trảng cây bụi, cây tái sinh trên núi đất chiếm 43,39%; rừng trồng hỗn loài chiếm 53,62%. Về đặc điểm phân bố, tại vị trí chân đồi núi ghi nhận số lượng loài lớn nhất với 74,06%, tiếp đến là sườn đồi núi với 60,10% và ở đỉnh đồi núi thấp nhất với 36,16%. Kết quả cũng chỉ ra rằng, tại hướng Đông Bắc tập trung số lượng loài lớn hơn với 64,09% tổng số loài, hướng Tây Nam và Tây Bắc lần lượt là 47,13% và 43,64%, hướng Đông Nam số lượng loài ít nhất chiếm 22,19%. Các loài côn trùng hại lá chiếm 71,07% tổng số loài, côn trùng hại thân cành chiếm 11,22%, côn trùng hại rễ chiếm 4,99%. Các loài côn trùng thụ phấn cho thực vật chiếm 51,62%. Nghiên cứu đã ghi nhận được các côn trùng làm thực phẩm chiếm 7,48%, côn trùng thiên địch chiếm 12,22%, và 1,25% số loài chưa xác định được rõ vai trò sinh thái của loài.

Tài liệu tham khảo

[1]. Verma, R. C., Waseem, M. A., Sharma, N., Bharathi, K., Singh, S., Anto Rashwin, A. & Singh, B. V. (2023). The role of insects in ecosystems, an in-depth review of entomological research. International Journal of Environment and Climate Change. 13(10): 4340-4348.

[2]. Scudder, G. G. (2017). The importance of insects. Insect biodiversity: science and society. 9-43.

[3]. Sogari, G., Amato, M., Biasato, I., Chiesa, S., & Gasco, L. (2019). The potential role of insects as feed: A multi-perspective review. Animals. 9(4): 119.

[4]. Nguyễn Văn Tuấn, Lê Hồng Liên, Nguyễn Huy Hoàng, Ninh Việt Khương, Trịnh Ngọc Bon, Hoàng Thanh Sơn, Trần Quang Quý, Đặng Thị Hải Hà, Phùng Đình Trung, Trần Hải Long, Trần Cao Nguyêm, Phạm Tiến Dũng, Trương Trọng Khôi, Trần Hồng Vân & Triệu Thái Hưng (2021). Sử dụng ảnh vệ tinh và Gis để xây dựng bản đồ hiện trạng rừng tại Khu dự trữ sinh quyển thế giới quần đảo Cát Bà. Tạp chí Khoa học Lâm nghiệp. 1: 57-67.

[5]. Lê Thị Ngân, Đồng Thanh Hải & Bùi Thế Đồi (2021). Nghiên cứu nhận thức và thái độ của cộng đồng địa phương đến phát triển du lịch sinh thái tại Vườn quốc gia Cát Bà. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Lâm nghiệp. 4: 96-106.

[6]. Lê Bảo Thanh, Hoàng Thị Hằng, Bùi Xuân Trường & Hoàng Văn Thập (2018). Kết quả nghiên cứu thành phần bướm ngày (Lepidoptera: Rhopalocera) tại Vườn quốc gia Cát Bà, Hải phòng. Tạp chí Khoa học & Công nghệ Lâm nghiệp. 6: 111-116.

[7]. Lê Bảo Thanh, Hoàng Thị Hằng & Đoàn Thanh Sơn (2020). Kết quả nghiên cứu côn trùng thuộc bộ Cánh cứng (Coleoptera) tại Vườn quốc gia Cát Bà, Hải Phòng. Hội nghị côn trùng toàn quốc lần thứ 10, 2020.

[8]. Nguyễn Thế Nhã, Trần Công Loanh & Trần Văn Mão (2001). Điều tra, dự tính, dự báo sâu bệnh trong lâm nghiệp. NXB. Nông nghiệp, Hà Nội.

[9]. A. D. Alexander Monastyrskii (2001). Các loài bướm phổ biến ở Việt nam (Sách hướng dẫn). NXB. Bản đồ, Hà Nội

[10]. Ek-Amnuay P. (2008). Beetles of Thailand. Siam Insect-Zoo and Museum, Chiang Mai, Thailand, second Edition.

[11]. Mizunuma T. (1999). Giant Beetles: Euchirinae, Dynastinae. Endless Secience Information, Tokuo, Japan.

[12]. Trần Bội Trân & Mậu Bân (1997). Bướm đảo Hải Nam. NXB. Lâm nghiệp Trung Quốc.

[13]. Lý Thành Đức (2006). Côn trùng rừng. NXB. Lâm nghiệp Trung Quốc.

[14]. Dương Tử Kỳ (2002). Giám định và phòng trừ sâu bệnh hại cây lâm viên bằng hình ảnh. NXB. Lâm nghiệp Trung Quốc.

[15]. Từ Thiên Sâm (2004). Sâu hại chủ yếu Tre Trúc ở Trung Quốc. NXB. Lâm nghiệp Trung Quốc.

[16]. Bộ Khoa học công nghệ và Môi trường (2007). Sách Đỏ Việt Nam, phần động vật. NXB. Khoa học tự nhiên và công nghệ, Hà Nội.

Tải xuống

Đã Xuất bản

15/08/2025

Cách trích dẫn

Lê Bảo Thanh, Hoàng Thị Hằng, & Đoàn Thanh Sơn. (2025). Thành phần, phân bố và vai trò của côn trùng tại Vườn quốc gia Cát Bà, Hải Phòng. TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LÂM NGHIỆP, 14(4), 138–146. https://doi.org/10.55250/Jo.vnuf.14.4.2025.138-146

Số

Chuyên mục

Quản lý tài nguyên và Môi trường

Các bài báo được đọc nhiều nhất của cùng tác giả