BƯỚC ĐẦU XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CÔN TRÙNG TẠI KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN MƯỜNG NHÉ, ĐIỆN BIÊN


Các tác giả

  • Lê Bảo Le Bảo Thanh Đại học Lâm Nghiệp
  • TS Hoàng Thị Hằng
  • ThS Bùi Xuân TRường

Từ khóa:

Côn trùng quí hiếm, Khu bảo tồn thiên nhiên, Mường Nhé, Thành phần côn trùng.

Tóm tắt

Bằng phương pháp điều tra thu bắt mẫu côn trùng trên các tuyến điều tra điển hình tại khu Bảo tồn thiên nhiên Mường Nhé, bước đầu ghi nhận 300 loài côn trùng thuộc 59 họ của 11 bộ. Trong đó bộ Cánh vẩy (Lepidoptera) có số lượng loài nhiều nhất chiếm 72,00% tổng số loài, thấp nhất là bộ Gián (Blattoptera) chiếm 0,33%. Sự phân bố của côn trùng chỉ mang tính tương đối và khác nhau ở mỗi sinh cảnh, sinh cảnh Rừng hỗn giao gỗ- tre nứa có số lượng loài chiếm 59,3% tổng số loài, tiếp theo là sinh cảnh rừng cây gỗ thường xanh có số lượng loài chiếm 50,7%, sinh cảnh nương rẫy khu dân cư có số loài chiếm 38,7%, sinh cảnh Trảng cỏ cây bụi có số loài ít nhất chiếm 32,3%.  Các loài côn trùng hại lá có số lượng loài lớn nhất chiếm 80,0% tổng số loài, các loài côn trùng hại thân cành chiếm 7,7%, các loài côn trùng hại rễchiếm 4,7%, Các loài côn trùng thụ phấn cho thực vật chiếm 60,7% , Các loài côn trùng làm thực phẩm và thuốc chiếm 9,7%, côn trùng thiên địch chiếm 7,0%, Có 2 loài côn trùng quí hiếm trong Sách Đỏ Việt Nam 2007 và chưa xác định được vai trò có 3 loài chiếm 1% tổng số loài.

Tài liệu tham khảo

Alexander Monastyrskii, Alexey Devyakin (2001): Các loài bướm phổ biến ở Việt nam (Sách hướng dẫn). Nhà xuất bản Bản đồ.

Ban quản lý KBTTN Mường Nhé (2022), Điều tra, đánh giá thực trạng hệ sinh thái rừng, đa dạng sinh học; đề xuất các giải pháp bảo tồn đa dạng sinh học và quản lý rừng bền vững tại khu Bảo tồn thiên nhiên Mường Nhé, tỉnh Điện Biên, 2022..

Bộ Khoa học công nghệ và Môi trường (2007), Sách Đỏ Việt Nam, phần động vật NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.

Nguyễn Thế Nhã, Trần Công Loanh, Trần Văn Mão (2001): Điều tra, dự tính, dự báo sâu bệnh trong lâm nghiệp. NXB Nông Nghiệp.

Nielsen E.S., Mound L.A., 1999. Global diversity of insects: the problems of estimating numbers. In Nature and human society: the quest for a sustainable world, pp. 213–222. Washington, DC: National Academy Press.

顾茂彬,陈佩珍,著,(1997). 海南岛蝴蝶. 中国林业出版社. (Mậu Bân, Trần Bội Trân, 1997. Bướm đảo Hải Nam. NXB Lâm nghiệp Trung Quốc).

李湘涛, 2006. 昆虫博物馆. 时事出版社.(Lý Tương Đào, 2006. Bảo tàng Côn trùng. NXB Thời sự).

李成德, 2006. 森林昆虫学. 中国林业出版社.(Lý Thành Đức, 2006. Côn trùng rừng, NXB Lâm nghiệp Trung Quốc).

杨宏,王春浩 ,1994. 北京蝶类原色图鉴. 科学技术文献出版社.(Dương Hồng, Vương Xuân Hạo,1994. Giám định bằng hình ảnh Bướm Bắc Kinh. NXB Khoa học kỹ thuật).

杨子琦 , 2002. 园林植物病虫害防治图鉴. 中国林业出版社.(Dương Tử Kỳ, 2002. Giám định và phòng trừ sâu bệnh hại cây lâm viên bằng hình ảnh. NXB Lâm nghiệp Trung Quốc).

中国科学院昆虫动物研究所 主编, 1999. 云南蝴蝶. 中国林业出版社.(Phòng nghiên cứu côn trùng, Viện khoa học Trung Quốc, 1999. Bướm Vân Nam. NXB Lâm nghiệp Trung Quốc).

中国科学院动物研究所 ,1973. 天敌昆虫图册. 科学出版社.(Phòng nghiên cứu động vật, Viện khoa học Trung Quốc,1997. Sách bằng hình ảnh côn trùng thiên địch. NXB Khoa học).

徐天森, 2004.中国竹子主要害虫, 中国林业出版社.(Từ Thiên Sâm, 2004. Sâu hại chủ yếu Tre Trúc ở Trung Quốc. NXB Lâm nghiệp Trung Quốc).

吴云 , 1999. 世界名蝶鉴赏. 云南教育出版社.(Ngô Vân , 1999. Nhận biết những loài Bướm nổi tiếng trên Thế giới. NXB Giáo dục Vân Nam).

西南林学院 ,2003. 云南瓢虫志. 云南科技出版社. (Viện Lâm nghiệp Tây Nam, 2003. Bọ rùa Vân Nam. NXB Kỹ thuật Vân Nam).

Đã Xuất bản

05/03/2025

Cách trích dẫn

Le Bảo Thanh, L. B., Hoàng Thị Hằng, T., & Bùi Xuân TRường, T. (2025). BƯỚC ĐẦU XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CÔN TRÙNG TẠI KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN MƯỜNG NHÉ, ĐIỆN BIÊN. TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LÂM NGHIỆP. Truy vấn từ https://journal.vnuf.edu.vn/vi/article/view/1806

Số

Chuyên mục

Quản lý tài nguyên và Môi trường