Mối quan hệ của các loài cây gỗ ưu thế trong rừng lá rộng thường xanh ở Khu Bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên, tỉnh Thanh Hóa
Các tác giả
DOI: https://doi.org/10.55250/Jo.vnuf.13.4.2024.078-088Từ khóa:
Bố trí loài, rừng đặc dụng, sinh thái học, trồng làm giàuTài liệu tham khảo
. Đào Công Khánh & Đào Lê Huyền Trang (2021). Quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng ở Việt Nam những cơ hội, thách thức và các giải pháp thúc đẩy. Tạp chí Khoa học Lâm nghiệp. 1: 50-57.
. Phạm Thị Thiện, Đoàn Thị Thanh Hương & Trần Thu Phương (2022). Suy thoái hệ sinh thái toàn cầu và giải pháp phục hồi hệ sinh thái cho Việt Nam. Tạp chí khoa học biến đổi khí hậu. 22: 17-36.
. Nguyễn Xuân Dũng (2022). Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học hướng tới Thập kỷ phục hồi hệ sinh thái. Tạp chí Môi trường. 8: 19-24.
. Puettmann K. J., Wilson S. M., Baker S. C., Donoso P. J., Drössler L., Amente G., Harvey B. D., Knoke T., Lu Y. & Nocentini S. (2015). Silvicultural alternatives to conventional even-aged forest management-what limits global adoption? Forest Ecosystems. 2: 1-16.
. Triệu Văn Hùng, Phạm Thu Thủy & Đào Linh Chi (2020). Báo cáo chuyên đề 209: Kết quả thực hiện Chiến lược phát triển Lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2006–2020 và đề xuất nội dung Chiến lược phát triển Lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021–2030, tầm nhìn đến năm 2050. Tổ chức Nghiên cứu Lâm nghiệp Quốc tế (CIFOR). Bogor Barat, Indonesia.
. Trần Đức Thanh (2007). "Những vấn đề môi trường ven biển nổi bật ở Việt Nam và định hướng bảo vệ", trong: Vai trò của hệ sinh thái rừng ngập mặn và rạn san hô trong việc giảm nhẹ thiên tai và cải thiện cuộc sống ở vùng ven biển. Nhà xuất bản Nông nghiệp. 119-134.
. O'Hara K. L. (2016). What is close-to-nature silviculture in a changing world? Forestry: An International Journal of Forest Research. 89(1): 1-6.
. Favre L. A. & Oberson J. M. (2002). 111 années d'application de la méthode du contrôle à la forêt de Couvet| 111 years of application of the method of control in the community forest of Couvet. Schweizerische Zeitschrift fur Forstwesen. 153(8): 298-313.
. Liu Z., Zhu Y., Wang J., Ma W. & Meng J. (2019). Species association of the dominant tree species in an old-growth forest and implications for enrichment planting for the restoration of natural degraded forest in subtropical China. Forests. 10(11): 957.
. Zhang Z. H., Hu G., Zhu J. D., Luo D. H. & Ni J. (2010). Spatial patterns and interspecific associations of dominant tree species in two old-growth karst forests, SW China. Ecological research. 25: 1151-1160.
. Nguyen Van Quy, Pham Van Dien, Bui The Doi & Nguyen Hong Hai (2023). Niche and Interspecific Association of Dominant Tree Species in an Evergreen Broadleaved Forest in Southern Vietnam. Moscow University Biological Sciences Bulletin. 78(2): 89-99.
. Pham Van Huong & Le Van Cuong (2022). The ecological interaction between endangered, precious and rare woody species in rich forest community of Tanphu protection forest, Vietnam. Biodiversitas: Journal of Biological Diversity. 23(12): 6119-6127.
. Nguyen Van Quy, Pham Mai Phuong, Li Meng, Bui Manh Hung, Pham Thanh Ha, Nguyen Van Hop, Nguyen Thanh Tuan & Kang Yong Xiang (2022). Spatial structure of the dominant tree species in an evergreen broadleaved forest stand in South Vietnam. Biology Bulletin. 49(1): 69-82.
. Nguyễn Hồng Hải, Nguyễn Văn Quý, Nguyễn Thanh Tuấn & Phạm Thanh Hà (2022). Động thái quần thể loài cây Kiền kiền trong rừng tự nhiên ở Vườn quốc gia Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang. Tạp chí Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn. 20: 99-106.
. Bùi Thị Huyền (2016). Đặc điểm cấu trúc tổ thành và tái sinh trạng thái rừng non tại khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên, tỉnh Thanh Hóa. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Hồng Đức. 30: 30-40.
. Đỗ Ngọc Đài & Lê Thị Hương (2010). Đa dạng thực vật bậc cao có mạch tại khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên, tỉnh Thanh Hóa. Tạp chí Công nghệ Sinh học. 8(3A): 929-935.
. Nguyễn Nghĩa Thìn (1997). Cẩm nang nghiên cứu đa dạng sinh vật. Nhà xuất bản Nông nghiệp.
. Phạm Hoàng Hộ (1999-2003). Cây cỏ Việt Nam. Nhà xuất bản Trẻ.
. Trần Hợp (2002). Cây gỗ Việt Nam. Nhà xuất bản Nông nghiệp.
. Schluter D. (1984). A variance test for detecting species associations, with some example applications. Ecology. 65(3): 998-1005.
. Forest Inventory and Planning Institute (1996). Vietnam Forest Trees. Agricultural Publishing House.
. Sam H. V., Baas P. & Kebler A. J. P. (2009). Plant Biodiversity in Ben En National Park, Vietnam. Agricultural Publishing House.
. Kijowska-Oberc J., Staszak A. M., Kamiński J. & Ratajczak E. (2020). Adaptation of forest trees to rapidly changing climate. Forests. 11(2): 123.
. Nguyen Van Quy, Kang Yong Xiang, Ashraful Islam, Li Meng, Nguyen Thanh Tuan, Nguyen Van Quy & Nguyen Van Hop (2022). Spatial distribution and association patterns of Hopea pierrei Hance and other tree species in the Phu Quoc Island evergreen broadleaved forest of Vietnam. Applied Ecology & Environmental Research. 20(2): 1911-1933.
. Su S. J., Liu J. F., He Z. S., Zheng S. Q., Hong W. & Xu D. W. (2015). Ecological species groups and interspecific association of dominant tree species in Daiyun Mountain National Nature Reserve. Journal of Mountain Science. 12: 637-646.
. Zhao H., Kang X., Guo Z., Yang H. & Xu M. (2012). Species interactions in spruce–fir mixed stands and implications for enrichment planting in the Changbai Mountains, China. Mountain Research and Development. 32(2): 187-196.
. Jiang J., Lu Y. C. & Pang L. F. (2014). Analysis on Interspecific Association and Management Modes of the Tree Species for Plantation in Southern Subtropical Zone, China. Forest Resources Management. (6): 79.
. Wu C., Wang Z. & Fan Z. (2004). Significance of senescence study on tree roots and its advances. Ying Yong Sheng tai xue bao. 15(7): 1276-1280.
. Ma L. (1986). Relations of photosynthetic area of crown leaves and potential use of solar energy to crown profile area. Chinese Journal of Ecology. (6): 23.
. Chazdon R. L. (2019). Second growth: the promise of tropical forest regeneration in an age of deforestation. University of Chicago Press.
Tải xuống
Tải xuống: 198