Đánh giá tác động của thay đổi sử dụng đất trong xây dựng nông thôn mới đến nguồn vốn sinh kế làng nghề tại huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hoá


Các tác giả

  • Đỗ Thị Tám Học viện Nông nghiệp Việt Nam
  • Trần Trọng Phương Học viện Nông nghiệp Việt Nam
  • Đỗ Đình Hiệu Phòng Thương mại và Công nghiệp (VCCI Thanh Hoá).
  • Xuân Thị Thu Thảo Trường Đại học Lâm nghiệp
  • Nguyễn Sỹ Hà Trường Đại học Lâm nghiệp
  • Đào Thị Thùy Dương Trường Đại học Lâm nghiệp
DOI: https://doi.org/10.55250/Jo.vnuf.13.2.2024.165-176

Từ khóa:

huyện Thọ Xuân, nguồn vốn sinh kế, nông thôn mới, sinh kế làng nghề, thay đổi sử dụng đất

Tóm tắt

Bài viết nhằm xác định tác động của thay đổi sử dụng đất trong xây dựng nông thôn mới đến nguồn vốn sinh kế làng nghề tại huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hoá. Các phương pháp sử dụng là: điều tra thứ cấp, chọn điểm nghiên cứu, điều tra sơ cấp, thang đo 5 cấp của Likert, ANOVA và Post-hoc, kiểm định Cronbach's Alpha; Spearman Rank Corrrelation Coefficient. Chọn 450 hộ theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên để điều tra. Kết quả nghiên cứu cho thấy nguồn vốn sinh kế làng nghề được đánh giá ở mức cao tại vùng 2 và ở mức rất cao tại vùng 1 và vùng 3. Thay đổi diện tích sử dụng đất được đánh giá ở mức độ cao và không có sự khác nhau giữa 3 vùng. Thay đổi mục đích sử dụng đất được đánh giá ở mức cao và có sự khác nhau giữa vùng 1 và vùng 3. Thay đổi sử dụng đất có tác động thuận ở mức cao đến nguồn vốn sinh kế làng nghề tại vùng 1 và ở mức độ trung bình tại vùng 2. Tại vùng 3 thay đổi mục đích sử dụng đất có tác động thuận ở mức cao; thay đổi diện tích sử dụng đất và thay đổi quyền sử dụng đất có tác động thuận ở mức trung bình đến nguồn vốn sinh kế làng nghề. Từ đó đề xuất các giải pháp để sử dụng hiệu quả nguồn vốn sinh kế làng nghề.

Tài liệu tham khảo

. Oxfam Vietnam (2012). Tăng cường tiếng nói cộng đồng để lựa chọn đúng đắn- vấn đề sử dụng đất và thay đổi quyền sử dụng đất ở miền Trung Việt Nam.

. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2023). Báo cáo số 9619/BNN-VPĐP ngày 29/12/2023 kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao năm 2023 và dự kiến các nội dung, nhiệm vụ trọng tâm năm 2024 của Ban Chỉ đạo Trung ương các CTMTQG giai đoạn 2021-2025.

. Ban chấp hành Trung ương (2022). Nghị quyết 19-NQ/TW ngày 16/06/2022, Hội nghị lần thứ năm Ban chấp hành Trung ương Khóa XIII về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.

. UBND huyện Thọ Xuân (2023). Báo cáo số 645/BC-UBND ngày 21/11/2023. Kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2023.

. Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008). Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS. NXB Thống kê.

. R. Likert (1932). A Technique for the Measurement of Attitudes. Archives of Psychology. 140(55).

. R. & Conway Chambers, G.R (1992). Sustainable Rural Livelihoods: Practical Concepts for the 21st Century”, Discussion Paper 296, Institute of Development Studies.

. F. Ellis (1999). Livelihoods. Deversification and Agrarian Change. In F. Ellis (Ed.), Rural Livelihoods and Diversity in Developing Countries. Oxford University Press.

. I. Scoones (1998). Sustainable rural livelihoods. A framework for analysis. ISD Working. 72.

. DFID- Department for International Development (1999). Sustainable Livelihoods Guidance Sheets: Framework. [online] Department for International Development. UK. Available at: <http://www.ennonline.net/pool/files/ife/secti on2.pdf>.

. B. Muys Bart Bedru, Nega Fredu, Tollens Eric, Nyssen Jan, Deckers Jozef, Mathijs Erik (2008). Household livelihood strategies and forest dependence in the highlands of Tigray, Northern Ethiopia. . Agricultural Systems. 98(2): 147-155.

. Lê Ánh Dương & Phạm Thị Mỹ Dung (2017). Thay đổi sinh kế của hộ nông dân vùng ven đô thành phố Nam Định trong quá trình đô thị hóa. Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam. 15(2): 270-279. .

. Nguyễn Quốc Chỉnh, Nguyễn Hải Núi, Đỗ Quang Giám & Nguyễn Thanh Lâm (2016). Ảnh hưởng của nguồn lực sinh kế tới lựa chọn chiến lược sinh kế của 147 người dân phụ thuộc vào rừng tại khu vực vùng cao tỉnh Bắc Kạn. Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam. 14(6): 969-977.

. Nguyễn Văn Sửu (2010). Khung sinh kế bền vững: Một cách tiếp cận toàn diện về phát triển và giảm nghèo. Tạp chí Dân tộc học. 2:3-12.

. O Jaiyebo (2003). Women and household sustenance: Changing livelihoods and survival strategies in the peri-urban areas of Ibadan,. Environment and Urbanization. 15(1): 118-119.

. T. Hanstad, R. Nielsen & J. Brown (2004). Land and livelihoods: Making land rights real for India’ s rural poor. LSP Working Paper 12. Food and Agriculture Organization Livelihood Support Program.

. P. Filipe (2005). The right to land a livelihood: The dynamics of land tenure systems in Conda. Amboim and Sumbe municipalities. Norwegian People’s Aid.

. Nguyễn Quang Vinh, Mai Văn Thành & Trần Đức Viên. Phân cấp trong quản lý tài nguyên rừng và sinh kế người dân. NXB. Nông nghiệp.

. A. Bebbington (1999). Capitals and capabilities: A framework for analyzing peasant viability, rural livelihoods, and poverty. World Development. 27(27): 2021-2034.

. Bùi Quang Bình (2009). Vốn con người và đầu tư vào vốn con người. Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Đại học Đà nẵng. 2(31): 1-8.

. Đinh Xuân Nghiêm, Chu Tiến Quang, Lưu Đức Khải, Nguyễn Hữu Thọ, Nguyễn Thị Huy, Nguyễn Thị Hiên, Trần Thị Thu Huyền & Lê Thị Xuân Quỳnh (2010). Một số chính sách chủ yếu phát triển bền vững làng nghề ở Việt Nam. Đề tài cấp bộ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

. Thủ tướng chính phủ (2022). Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 8/3/2022 của Thủ tướng chính phủ về việc Ban hành bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025. .

. UBND huyện Thọ Xuân (2022). Niên giám thống kê huyện Thọ Xuân năm 2021.

Tải xuống

Số lượt xem: 251
Tải xuống: 150

Đã Xuất bản

16/04/2024

Cách trích dẫn

Thị Tám, Đỗ, Trọng Phương, T., Đình Hiệu, Đỗ, Thị Thu Thảo, X., Sỹ Hà, N., & Thị Thùy Dương, Đào. (2024). Đánh giá tác động của thay đổi sử dụng đất trong xây dựng nông thôn mới đến nguồn vốn sinh kế làng nghề tại huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hoá . TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LÂM NGHIỆP, 13(2), 165–176. https://doi.org/10.55250/Jo.vnuf.13.2.2024.165-176

Số

Chuyên mục

Kinh tế, Xã hội và Phát triển

Các bài báo được đọc nhiều nhất của cùng tác giả

<< < 1 2 3 4 5 6 > >>